THÔNG TIN THUỐC THÁNG 8 /2024 (V/v thông tin thuốc Vinfadin LP40)
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 8 /2024
(V/v thông tin thuốc Vinfadin LP40)
Kính gửi: Các khoa, phòng, trạm y tế thuộc Trung tâm Y tế Thị Xã Giá Rai.
Nhằm mục đích sử dụng thuốc an toàn - hợp lý và kịp thời cho điều trị, đơn vị Thông tin thuốc xin tóm tắt thông tin về thuốc Vinfadin LP40 có trong danh mục thuốc Trung tâm y tế như sau:
1. Thành phần hoạt chất, hàm lượng: Famotidin…………………40mg
2. Nhóm dược lý: Đối kháng thụ thể histamin H2
3. Dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô
4. Liều dùng:
Loét tá tràng dai dẳng hoặc người bệnh không uống được
- Người lớn: 20mg (đường tĩnh mạch) x 2 lần/ngày
- Trẻ em từ 1- 16 tuổi: Không quá 40mg/ ngày
0,25mg/ kg (Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch) x 2 lần/ ngày
Các bệnh lý tăng tiết dịch vị : Dùng đường tĩnh mạch: 20mg x 3-4 lần/ ngày.
5. Cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan hoàn toàn 1 lọ thuốc tiêm đông khô với 10ml nước vô khuẩn để tiêm, tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất trong 3 - 5 phút .
Tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan hoàn toàn 1 lọ thuốc tiêm đông khô với 10 ml nước vô khuẩn để tiêm, sau đó pha loãng đến 200 ml bằng dung dịch tiêm truyền dextrose 5%, natri 0,9% hoặc dung dịch tiêm truyền tương hợp khác truyền trong 30 – 60 phút.
Lưu ý: Sau khi pha loãng, dung dịch tiêm famotidin phải dùng ngay hoặc bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8 0C, không đông đá và dùng trong 24 giờ.
6. Chỉ định:
- Loét tá tràng thể hoạt động. Điều trị duy trì trong loét tá tràng
- Loét dạ dày lành tính thể hoạt động
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- Bệnh tăng bài tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger – Ellison, đau u tuyến nội tiết.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với famotidin, các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
8. Dược lực học:
Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày, nên làm giảm thể tích và giảm nồng độ acid dạ dày.
9. Dược động học:
- Khoảng 15- 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải ở người có chức năng thận bình thường là 2,5 – 4 giờ .
- Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận
TLTK:Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc .